Xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo

Xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo

(Luật Tiền Phong) – Bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc những quy định cơ bản cần lưu ý khi xin cấp giấy phép hoạt động khám chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám đa khoa

Xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo
Xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo

1. Đối tượng áp dụng thủ tục

Bài viết tập trung vào thủ tục Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế, cụ thể:

  • Phòng khám đa khoa thuộc Bộ Y tế;
  • Phòng khám đa khoa thuộc các Bộ khác;
  • Phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện tư nhân.

Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Quốc phòng và Sở y tế.

Bạn đọc cần lưu ý tham chiếu đúng trường hợp để áp dụng đúng.

2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo

Theo quy định thì phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo phải đáp ứng các điều kiện như đối với một phòng khám đa khoa , cụ thể:

Quy mô phòng khám

  • Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
  • Có phòng cấp cứu;
  • Có buồng tiểu phẫu;
  • Có phòng lưu người bệnh;
  • Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;

Cơ sở vật chất

  • Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
  • Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2;
  • Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2;
  • Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

Ngoài ra biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải ghi rõ là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

Thiết bị y tế

Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.

Tổ chức nhân sự

  • Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám đa khoa;
  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
  • Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
  • Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa;
  • Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.

Phạm vi hoạt động chuyên môn

Hành nghề theo phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Nguồn tài chính

Có văn bản chứng minh có nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo

Thành phần hồ sơ theo quy định bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo (PL 13 Thông tư số 41/2011/TT-BYT);
  • Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề;
  • Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (mẫu PL 6 Thông tư 41/2011/TT-BYT);
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (mẫu PL 14Thông tư 41/2011/TT-BYT);
  • Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
  • Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn;
  • Văn bản chứng minh có nguồn tài chính ổn định.

4. Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động về Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

Bước 2: Xem xét hồ sơ và thẩm định

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản lý khám, chữa bệnh thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

Bước 3: Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở.

Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

Mặc dù So với thủ tục cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Sở Y tế thì thủ tục trên có phần phức tạp và mất nhiều thời gian hơn, nhưng do cơ chế tài chính có sự khác biệt nên trong quá trình xem xét cấp phép sẽ nhận được những chính sách nhất định để khuyến khích các cơ sở này hoạt động.

Trên đây là tư vấn của Luật Tiền Phong về thủ cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến nội dung trên, hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900 6289 để được giải đáp. Chúc bạn thành công!

Có thể bạn muốn xem:

====================

BAN TƯ VẤN PHÁP LUẬT  – LUẬT TIỀN PHONG

Hotline: 1900 6289

Hotmail: contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Toà nhà Bình Vượng, số 200 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội

*Lưu ý: Nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự kiện khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do pháp luật hoặc chính sách của nhà nước có sự thay đổi. Vui lòng liên hệ luật sư qua hotline 1900 6289 hoặc email contact@luattienphong.vn để được tư vấn.

Translate »
error: Content is protected !!

HOTLINE: 0916 16 26 18

HOTLINE: 0976 714 386