Điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo

Điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo

(Luật Tiền Phong) – Tiếp nối bài viết về phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhận đạo, bài viết sẽ cung cấp thêm cho bạn đọc thông tin liên quan đến phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo, mời các bạn theo dõi.

Điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo
Điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo

Do sự khác biệt giữa thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng khám đa khoa khám chữa bệnh nhân đạo và phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo (thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế) chủ yếu nằm ở nội dung quy định về điều kiện của phòng khám. Do đó bạn đọc có nhu cầu xem thêm quy định về hồ sơ và quy trình thực hiện thì có thể tham khảo thêm bài viết trước tại đây.

Dưới đây là các điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo.

1. Cơ sở vật chất của phòng khám chuyên khoa

Xây dựng và thiết kế:

  • Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
  • Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
  • Phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh diện tích ít nhất 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh (trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế).

Diện tích các phòng:

  • Phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2;
  • Phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2. Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau.
  • Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
  • Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
  • Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
  • Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
  • Có buồng vận động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu;
  • Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
  • Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;

Ngoài ra, về cơ sở vật chất phòng khám chuyên khoa còn phải bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định, bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình; bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh; biển hiệu của phòng khám phải ghi rõ là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

2. Thiết bị y tế của phòng khám chuyên khoa

Phòng khám chuyên khoa cần phải đảm bảo các tiêu chí sau:

  • Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
  • Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
  • Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế ở hai tiêu chí trên nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.

3. Nhân sự của phòng khám chuyên khoa

Đây là nội dung cần đặc biệt lưu ý khi xin cấp giấy chứng nhận, cụ thể:

Đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa

  • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề;
  • Chuyên môn bác sỹ phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký;
  • Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó.

Các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoacó thực hiện việc khám chữa bệnh:

  • Có chứng chỉ hành nghề;
  • Chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công;
  • Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

4. Phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa

Pháp luật quy định cụ thể về phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa và lưu ý về thành phần hồ sơ khi cấp phép như sau:

Phòng khám nội tổng hợp, phòng khám bác sỹ gia đình:

  • Sơ cứu, khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh nội khoa thông thường, không làm các thủ thuật chuyên khoa;
  • Thực hiện kỹ thuật điện tim, điện não đồ, điện cơ, lưu huyết não, siêu âm, nội soi tiêu hóa nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện các kỹ thuật này có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên. Trường hợp có thực hiện kỹ thuật nội soi tiêu hóa thì phải có thêm giấy xác nhận đã qua thực hành về chuyên khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Riêng Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện việc chăm sóc sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh tại nhà người bệnh.

  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội:

  • Sơ cứu, khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh chuyên khoa thuộc hệ nội;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng tư vấn khám bệnh, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế:

  • Chỉ được tư vấn trong phạm vi những chuyên khoa đã được phê duyệt;
  • Người hành nghề chỉ được tư vấn về chăm sóc sức khỏe phù hợp với chứng chỉ hành nghề đã được cấp;

Phòng khám chuyên khoa ngoại:

  • Sơ cứu, cấp cứu ban đầu về ngoại khoa;
  • Khám và xử trí các vết thương thông thường;
  • Bó bột, tháo bột gẫy xương nhỏ;
  • Mổ u nang bã đậu, u nông nhỏ;
  • Không chích các ổ mủ lan tỏa lớn.
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa phụ sản – kế hoạch hóa gia đình:

  • Cấp cứu ban đầu về sản, phụ khoa;
  • Khám thai, quản lý thai sản;
  • Khám bệnh, chữa bệnh phụ khoa thông thường;
  • Đặt thuốc âm đạo;
  • Đốt điều trị lộ tuyến cổ tử cung;
  • Soi cổ tử cung, lấy bệnh phẩm tìm tế bào ung thư;
  • Siêu âm sản khoa nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện các kỹ thuật siêu âm có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên và có giấy xác nhận đã qua thực hành về chuyên khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Đặt vòng tránh thai;
  • Hút thai, phá thai nội khoa đối với thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều kiện quy định tại chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng:

  • Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về tai mũi họng;
  • Viêm xoang, chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang;
  • Chích rạch viêm tai giữa cấp;
  • Chích rạch áp xe amidan;
  • Cắt polip đơn giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng;
  • Cầm máu cam;
  • Lấy dị vật vùng tai mũi họng, trừ dị vật ở thanh quản, thực quản;
  • Đốt họng bằng nhiệt, bằng laser;
  • Nạo VA;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa mắt:

  • Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về mắt;
  • Tiêm dưới kết mạc, cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu;
  • Lấy dị vật kết mạc, giác mạc, chích chắp lẹo
  • Thông rửa lệ đạo;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng:

  • Phục hồi chức năng các hội chứng liệt thần kinh trung ương và ngoại biên; các bệnh mạn tính hoặc sau khi phẫu thuật;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa tâm thần:

  • Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tâm thần, động kinh;
  • Thực hiện các liệu pháp tâm lý trị liệu;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa ung bướu:

  • Khám, phát hiện sớm các bệnh ung bướu thông thường;
  • Lấy bệnh phẩm để làm xét nghiệm tế bào, giải phẫu bệnh lý một số loại ung thư cổ tử cung, trực tràng, âm hộ, vú, hạch. Những kết quả xét nghiệm tế bào, xét nghiệm giải phẫu bệnh lý phải được bác sỹ chuyên khoa giải phẫu bệnh – tế bào kết luận;
  • Khám và theo dõi định kỳ các bệnh ung bướu đã và đang điều trị;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.

Phòng khám chuyên khoa da liễu:

  • Khám bệnh, chữa bệnh các bệnh về da, bệnh phong và các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.

Ngoài ra một điều kiện vô cùng quan trọng khác là phòng khám phải có nguồn tài chính ổn định đảm bảo hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ chế tài chính đặc biệt của hoạt động khám chữa bệnh nhân đạo: hoàn toàn không thu phí. Mặc dù nhà nước có chính sách khuyến khích hoạt động khám chữa bệnh nhân đạo nhưng cũng cần phải đảm bảo hoạt động này là khả thi và thực hiện lâu dài.

Trên đây là tư vấn của Luật Tiền Phong về điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa khám chữa bệnh nhân đạo. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào về nội dung trên, hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900 6289 để được giải đáp. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!

Có thể bạn muốn xem:

====================

BAN TƯ VẤN PHÁP LUẬT  – LUẬT TIỀN PHONG

Hotline: 1900 6289

Hotmail: contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Toà nhà Bình Vượng , số 200 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội

*Lưu ý: Nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự kiện khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do pháp luật hoặc chính sách của nhà nước có sự thay đổi. Vui lòng liên hệ luật sư qua hotline 1900 6289 hoặc email contact@luattienphong.vn để được tư vấn.

Translate »

HOTLINE: 0916 16 26 18

HOTLINE: 098 1953 382